- Attract (v) : thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn = to draw by appeal
ex: a. The display attracted a number of people at the convention.
-> Buổi trình bày đã thu hút 1 số lượng người trong hội nghị.
b. The new advertising attracts the wrong kind of customer into the store.
-> Quảng cáo mới này thu hút sai đối tượng khách hàng trong cửa hàng.
Tips : Trong các trường hợp các bạn nên nhớ rằng attract chỉ đi với giới từ to.
- Compare (v) : so sánh = to examine similarities and differences
ex: a. Once the customer compared the two products, her choice was easy.
-> Mỗi lần cô ta so sánh 2 loại hàng, việc lựa chọn của cô ta thì dễ dàng hơn.
b. The price for this brand is high compared to the other brands on to market.
-> Giá của nhãn hiệu này thì cao so với các nhãn hiệu khác trên thị trường.
Tips : Trong cách dùng hiện nay, to và with thường thay thế lẫn nhau được, nhưng with thường được dùng khi sự so sánh có tính trang trọng.
- Competition (n) : sự cạnh tranh = a contest or struggle
ex: a. In the competition for afternoon diners, Hector's has come out on top.
-> Trong cuộc cạnh tranh cho các quán văn buổi chiều, quán của Hector đã dẫn đầu.
b. The company has decided not to join the growing competition for dominance in the semiconductor market
-> Công ty đã quyết định không tham gia vào việc tăng sự cạnh tranh về việc quyên góp trong thị trường chất bán dẫn.
- Consume (v) : tiêu thụ = to absorb, to use up (tận dụng)
ex: a. The business plans consumed all of Fritz's attention this fall.
-> Các chiến lược kinh doanh đã thu hút tất cả sự chú ý của cửa hàng FRitz trong mùa thu.
b. The printer consumes more toner than the downstairs printer
-> Máy in tiêu thụ nhiều giấy than hơn máy in ở tầng dưới.
- Convince (v) : thuyết phục = to bring to believe by argument, to persuade
ex: a. The salesman convinced his customer to buy his entire inventory of pens.
-> Người bán hàng đã thuyết phục khách hàng của anh ta mua toàn bộ kho hàng bút máy.
b. Before a business can convince customers that it provides a quality product, it must convince its marketing staff
-> Trước khi việc kinh doanh có thể thuyết phục khách hàng có nghĩa là nó cung cấp 1 sản phẩm chất lượng bên cạnh việc nó phải
thuyết phục đội ngũ marketing của nó.
- Currently (adv) : thịnh hành, phổ biến = happening at the present time
ex: a. We are currently exploring plans to update the MX3 model.
-> Chúng ta đang nảy ra các kế hoạch phổ biến để cập nhật mẫu MX3
b. Currently, customers are demanding big discounts for bulk orders.
-> Thông thường, các khách hàng đang yêu cầu việc giảm giá lớn cho các đơn đặt hàng lớn.